Bạn đang xem bài viết Tìm hiểu các thông số kỹ thuật của amply và dàn karaoke tại Loa Di Động bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Việc có thể nhận biết và hiểu rõ các thông số âm thanh trên amply và dàn karaoke sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong quá trình chọn mua và điều chỉnh âm thanh. Bạn hãy cùng Loa Di Động tìm hiểu thông tin qua bài viết này nhé!
Các thông số kỹ thuật của dàn karaoke
Công suất
Công suất loa dùng để thể hiện độ lớn của âm lượng, đây là thông số kỹ thuật quan trọng của loa. Đơn vị đo công suất loa là watt (W). Có 3 loại công suất:
- Công suất đỉnh – PMPO (Peak Music Power Output): Là công suất tối đa mà loa karaoke có thể đạt được trong một khoảng thời gian rất ngắn, khi loa được sử dụng ở mức công suất đỉnh thường xuyên và thậm chí vượt ngưỡng có thể sẽ gây hỏng loa.
- Công suất thông thường – RMS (Root Mean Squared): Là công suất định mức của loa, khoảng công suất này cho phép loa có thể chạy liên tục trong khoảng thời gian dài mà không xảy ra tình trạng quả tải.
- Công suất chương trình – Program/Max: Là công suất cao của loa nhưng bạn chỉ nên sử dụng công suất này trong thời gian ngắn khoảng vài giờ là tốt nhất để đảm bảo độ bền của loa.
Đặc biệt là nên chú trọng vào công suất RMS. Khi phối ghép loa karaoke với amply bạn cần lưu ý là công suất của amply nên cao gấp đôi hoặc ít nhất là phải lớn hơn công suất loa để đảm bảo chất lượng âm thanh phát ra và tuổi thọ của sản phẩm.
Trở kháng
Trở kháng hay còn được hiểu là điện trở của loa, được ký hiệu bằng chữ Z và có đơn vị đo là Ohm (Ω). Các mức trở kháng thường được sản xuất và sử dụng phổ biến hiện nay là 4Ω, 6Ω hoặc 8Ω.
Loa có thể được đấu nối theo kiểu song song, kiểu nối tiếp hoặc kết hợp cả hai tùy theo mục đích sử dụng và loại loa khác nhau.
Khi ghép loa, bạn nên ghép nối loa và amply có cùng mức trở kháng với nhau. Vì nếu bạn phối ghép loa có tổng trở kháng nhỏ hơn trở kháng của amply thì amply sẽ bị quá tải và cháy, kể cả khi công suất amply lớn hơn công suất trung bình của loa.
Cấu trúc loa
Số đường tiếng của loa là số củ loa phụ trách các dải tần số khác nhau trong dải tần số 20 Hz – 20.000 Hz.
Loa 1 đường tiếng (1 Way): 1 củ loa sẽ phụ trách cả ba dải tần âm thanh: trầm, trung và cao. Thông thường loa một đường tiếng là loa toàn dải và không sử dụng mạch phân tần.
- Ưu điểm: Loa 1 đường tiếng chỉ có 1 củ loa nên sẽ có khối lượng nhẹ và ngoại hình đơn giản, gọn gàng, thuận tiện cho việc di chuyển, đồng thời có khả năng phát ra đầy đủ 3 dải âm.
- Nhược điểm: Loại loa này thường chỉ được sử dụng để nghe nhạc nhẹ bởi vì âm bass không mạnh và có công suất nhỏ.
Loa 2 đường tiếng (2 Way): Loa được cấu tạo cho ra âm trầm và âm cao, bao gồm loa bass-mid, loa treble và phân tần.
- Ưu điểm: Chất âm mượt mà, âm bass vừa đủ, âm mid chi tiết và treble ổn định. Phù hợp sử dụng cho việc nghe nhạc, sân khấu và cả hội trường.
- Nhược điểm: Công suất thường không cao, âm bass yếu hơn loa 3 đường tiếng do không có củ loa bass riêng biệt.
Loa 3 đường tiếng (3 Way): Hệ thống loa sẽ tạo ra 3 lối ra cho âm thanh với 3 khoảng tần số khác nhau, tầng sub từ 40 – 120 Hz, tầng mid tần số từ 120 – 2.000 Hz, tần hi tần số từ 2.000 – 16.000 Hz.
- Ưu điểm: Mang đến đầy đủ và chi tiết 3 âm trầm, trung, cao khi có riêng từng củ loa cho từng âm. Âm thanh loa sống động, mạnh mẽ do có công suất lớn và được đánh giá là có chất âm tốt nhất trong ba loại loa.
- Nhược điểm: Giá thành cao hơn 2 loại loa phía trên và có kích thước lớn, sẽ gây bất lợi trong việc di chuyển.
Độ nhạy của loa
Độ nhạy có thể hiểu đơn giản là thông số thể hiện được khả năng loa kêu to đến đâu trong cùng một môi trường định mức tiêu chuẩn và trong cùng một mức điện áp đầu vào. Độ nhạy của loa được đo bằng decibel (dB).
Độ nhạy giữa loa và amply là hai thông số đối lập với nhau. Thông thường những loa độ nhạy cao thường được phối ghép với amply công suất thấp và ngược lại, mang đến hiệu quả khuếch đại âm thanh tốt hơn cho bộ dàn.
Các mức độ nhạy: tốt là từ 92 dB trở lên, từ 88 dB là độ nhạy trung bình, dưới 84dB là độ nhạy kém.
Dải tần đáp ứng
Dải tần đáp ứng hay đáp tần là thông số cho biết khả năng phát ra âm thanh trong khoảng tần số nào. Ví dụ loa có tần số đáp ứng từ 20 Hz – 20 kHz sẽ có khả năng tái tạo âm trầm thấp nhất là 20 Hz và âm cao cao nhất là 20.000 Hz.
Loa có dải tần đáp ứng càng rộng thì càng phát được nhiều nhạc với nhiều thể loại khác nhau. Tương tự, nếu loa có dải áp tần thấp thì sẽ phù hợp với các thể loại nhạc sôi động như remix, dance, electric,…
Dựa vào dải tần đáp ứng, bạn sẽ chọn được những loại loa thích hợp với nhu cầu của mình.
Góc phủ
Góc phủ loa là tầm phát ở mặt trước loa, có thể hiểu đơn giản là độ rộng tối đa mà âm thanh của loa có thể bao phủ. Thông số về góc phủ giúp cho người mua có thể căn chỉnh và bố trí loa sao cho phù hợp với không gian và nhu cầu sử dụng. Có 2 loại loa góc phủ.
Góc phủ ngang là góc độ có thể bao trùm cả hai bên khán đài. Mang đến những âm thanh chất lượng mà không bị chồng chéo lên nhau gây ra hiện tượng tạo ra điểm nóng ở giữa (là điểm âm thanh dồn về nhiều nhất), gây mất cân bằng âm thanh.
Góc phủ dọc di chuyển theo phương dọc, là nơi giao thoa giữa độ cao và khoảng cách loa. Góc phủ này giúp âm thanh bao phủ toàn bộ căn từ trên xuống dưới một cách nhất quán, tạo nên những hiệu ứng âm thanh hấp dẫn và đảm bảo chất lượng của âm thanh ở mọi vị trí.
Các thông số kỹ thuật của amply
Công suất của amply
Công suất phát ra của amply được tính theo công suất thông thường (RMS) thay vì công suất đỉnh (PMPO). Công suất RMS thường nhỏ hơn gấp nhiều lần so với công suất đỉnh và chúng sẽ là một trong các yếu tố quyết định độ mạnh hay yếu của amply.
Độ lớn công suất (Gain)
Độ lớn công suất được hiểu đơn giản là khả năng khuếch đại âm thanh của amply. Tỷ số độ lớn công suất được tính theo hàm logarit giữa công suất đầu vào và công suất đầu ra của amply, đơn vị tính là decibel (dB).
Tần số đáp ứng (Frequency Response)
Tần số đáp ứng dùng để mô tả khoảng tần số tín hiệu đầu vào mà amply hoạt động ổn định, bền vững theo một đường thẳng. Từ 20 Hz đến 20.000 Hz là khoảng tân số mà tai người có thể nghe thấy được, đây cũng là khoảng đáp ứng tần số của amply.
Nếu tần số đáp ứng của amply càng ổn định, không thay đổi nhiều thì âm thanh phát ra càng hay và chất lượng hơn.
Hiệu suất (Efficiency)
Hiệu suất của amply là khả năng khuếch đại âm thanh bằng công suất thực tế so với công suất đầu vào. Ví dụ, hiệu suất amply là 20% có nghĩa là khi bạn đưa công suất 100W đầu vào vào amply, sẽ chỉ có 20W công suất thực tế được hoạt động.
Méo hài tổng (THD)
Méo hài tổng hay tổng méo hài hòa (Total Harmonic Distortion) là thước đo nội dung tín hiệu bổ sung không có trong tín hiệu đầu vào. Có thể hiểu đơn giản là độ méo mó của âm thanh trong không gian.
Méo hài tổng càng thấp, âm thanh phát ra càng chi tiết, rõ ràng và trung thực hơn. Thông số méo hài tổng của amply thường nhỏ hơn 0,5%.
Trở kháng ra (Output Impedance)
Trở kháng ra là thông số đầu ra của amply, khi ghép nối loa với amply, bạn nên chú ý phần này để tính toán ghép sao cho phù hợp. Nếu ghép đôi lệch trở kháng, bạn cần tăng công suất amply lên gấp đôi khi trở kháng loa giảm đi một nửa.
Phân biệt OTL và OPT
Mạch OTL là xuất âm trực tiếp, còn OPT là biến thế xuất âm. OTL có thể khắc phục các nhược điểm về tốc độ, cường độ hay dải rộng của OPT. Băng thông của OTL cực rộng, lên đến hàng trăm KHz, rút ngắn được nhiều vòng dây và linh kiện lớn ở đầu ra.
OPT có khả năng tạo ra hài âm bậc chẵn chính xác và khuếch đại những chi tiết nhỏ của bản nhạc. Tuy nhiên OPT lại dẫn đến hiện tượng méo âm, đồng thời cũng sụt giảm băng thông và dải rộng của âm thanh.
Vì thế, hiện nay mạch OTL được ưa chuộng và sử dụng phổ biến hơn OPT bởi tốc độ nhanh, băng thông rộng và cường độ ổn định hơn so với OPT.
Echo, Reverb của amply
Echo là mức độ ngân vang của âm thanh khi phát ra. Echo được hòa trộn âm thanh gốc và âm thanh sau khi qua xử lý, giúp cho tiếng phát ra có độ dài và rung hơn. Hiệu ứng echo thường được sử dụng khi hát karaoke.
Reverb là khả năng vọng lại của âm thanh. Khi có hiệu ứng reverb, giọng hát qua micro khi phát ra sẽ mang đến cảm giác chân thực và thống nhất với nhạc nền hơn.
Echo và reverb là 2 hiệu ứng cần thiết cho amply khi hát karaoke, bởi chúng mang đến sự hài hòa và tạo cảm hứng cho người nghe.
- Amply Class A là gì? Ưu, nhược điểm và công dụng của Amply Class A
- Tư vấn mua dàn karaoke kinh doanh chất lượng
- Cách kết nối amply với điện thoại, máy tính chi tiết
Bên trên là các thông số phổ biến của loa karaoke và đầu máy amply. Hy vọng sau bài viết này bạn sẽ có thể chọn cho mình một dàn karaoke và amply ưng ý nhất.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tìm hiểu các thông số kỹ thuật của amply và dàn karaoke tại Loa Di Động bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
- Top 5 loa karaoke bán chạy nhất tháng 01/2021 tại Điện máy XANH
- Top 5 Loa Karaoke Xách Tay Hay Nhất Giá Dưới 4 Triệu
- Hướng dẫn hát karaoke bằng điện thoại và USB trên loa kéo Acnos
- Cách chỉnh Equalizer karaoke chuẩn cho âm thanh hay nhất
- Okazaki Shinji – Hành Trình Sự Nghiệp Của Một Cầu Thủ Bóng Đá Vĩ Đại